Trái Phiếu Tiếng Anh Là Gì?

Mục lục bài viết

  • Trái phiếu trong tiếng Anh là gì?
  • Phân biệt bond và share
  • Ví dụ thực tế về trái phiếu (bonds)
  • Tính năng và lợi ích khi đầu tư trái phiếu

trai phieu tieng anh

Trái Phiếu Trong Tiếng Anh Là Gì?

Trong tiếng Anh, trái phiếu được gọi là bond (danh từ), và theo từ điển Cambridge:

bond /bɑnd/ (noun)

Là một chứng nhận nghĩa vụ nợ, trong đó người phát hành trái phiếu phải trả cho người sở hữu một khoản tiền đã quy định trước.

Ví dụ

  1. Người phát hành trái phiếu có thể là doanh nghiệp hoặc tổ chức chính quyền như Kho bạc Nhà nước.

    The issuer of the bond can be an enterprise or a governmental organization such as the government and the State Treasury.

  2. Bản chất của trái phiếu là chứng khoán nợ.

    Bonds are essentially debt securities.

Phân Biệt Bond Và Share

Bond (Trái phiếu)

  • Chứng nhận nghĩa vụ nợ.
  • Người phát hành phải trả gốc và lãi đến hạn.
  • Mỗi quan hệ giữa người phát hành và người mua là quan hệ chủ nợ – con nợ.

Share (Cổ phiếu)

  • Chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành.
  • Người sở hữu có quyền nhận cổ tức và tham gia biểu quyết trong công ty.
  • Quan hệ là chủ sở hữu công ty.

trai phieu 2

Ví Dụ Thực Tế Về Trái Phiếu (Bonds)

  1. Trái phiếu chính phủ (Government Bonds):
    • Được phát hành bởi chính phủ nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước.
  2. Trái phiếu doanh nghiệp (Corporate Bonds):
    • Phát hành bởi các doanh nghiệp để huy động vốn.
  3. Trái phiếu xanh (Green Bonds):
    • Tài trợ các dự án nhất là xanh, như điện mặt trời hoặc giao thông xanh.

Tính Năng Và Lợi Ích Khi Đầu Tư Trái Phiếu

  1. An toàn:
    • Trái phiếu chính phủ là kênh đầu tư được đánh giá cao về mức độ an toàn.
  2. Lãi suất ổn định:
    • Giúp nhà đầu tư dự tính được lợi nhuận trong tương lai.
  3. Thanh khoản tốt:
    • Trái phiếu có thể mua bán trên thị trường thứ cấp.

Truy cập https://phapluatdoisong.com.vn để cập nhật thông tin mới nhất về trái phiếu!